Tổng hợp 10+ chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng kèm bài tập

Tiếng Anh trung học cơ sở là nội dung kiến thức quan trọng trong suốt 12 năm học của mỗi học sinh. Bài viết này, Pasal Junior sẽ giúp các con tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhất cần học trong 4 năm cấp 2 nhé.

1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng

1.1. Câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động (Passive Voice) trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khi chủ ngữ của câu trở thành người hoặc vật nhận hành động, trong khi người hoặc vật thực hiện hành động được đặt sau động từ. Trong câu bị động, thường sử dụng “be” (am, is, are, was, were) cùng với dạng quá khứ phân từ của động từ.

Cấu trúc cơ bản của câu bị động là:

S + be + V-ed/P2 + by + [người/vật thực hiện hành động (nếu cần)]

Ví dụ:

Câu chủ động: She writes a book. (Cô ấy viết một cuốn sách.)

Câu bị động: A book is written by her. (Một cuốn sách được viết bởi cô ấy.)

Lưu ý trong câu bị động:

  • Các đại từ (Pronounce) như me, you, him, her, them… thường được loại bỏ. 
  • Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước ‘’by Object’’. 
  • Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau ‘’by Object’’.

1.2. Câu so sánh (Comparison)

Trong tiếng Anh, có ba dạng cơ bản của câu so sánh: so sánh bằng (comparative), so sánh hơn nhất (superlative), và so sánh kép (double comparative). Dưới đây là cấu trúc của mỗi loại:

So sánh bằng 

Cấu trúc so sánh bằng:

S + tobe/V + as + adj/adv + as + N

S + tobe/V + not so/as + adj/adv + as + N

S + tobe/V + the same + (N) + as + N

S + V + as many/as much + N + as + N (Danh từ đếm được/không đếm được)

Ví dụ: 

  • My younger sister is as tall as our mother. (Em gái mình cao bằng mẹ).
  • Her Literature exam is not as difficult as yours. (Bài kiểm tra Ngữ Văn của cô ấy không khó bằng của cậu đâu)

So sánh hơn 

Cấu trúc so sánh hơn:

S + tobe/V + Adj/Adv + er + than + O 

Trong đó, các tính từ được biến đổi theo quy tắc như sau: 

  • Tính từ ngắn: Là những tính từ hai âm tiết trở xuống: long, short,…thêm đuôi –er vào cuối. 
  • Tính từ/ trạng từ dài: Là những tính từ có hai âm tiết trở lên: beautiful, imaginative,… thêm more vào trước (more attractive)
  • Tính từ ngắn có đuôi tận cùng là -y, ta đổi y thành i và  thêm vào đuôi -er (happier, easier,..).

So sánh nhất

Tính từ/ trạng từ ngắn: 

S + tobe/V + the + adj/ adv -est + N.

Ví dụ: I am is the shortest student in the class. (Mình là học sinh lùn nhất lớp). 

Tính từ/ trạng từ dài: 

S + tobe/V + the most/least + adj/adv + N.

Ví dụ: Her performances in the comedy contest were the least criticized. (Màn trình diễn của cô ấy trong cuộc thi hài bị chỉ trích ít nhất).

Lưu ý:

Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -est 

Ví dụ: late (âm e là nguyên âm câm) -> latest.

Minh họa cho cấu trúc so sánh được học trong tiếng Anh trung học sơ sở
Minh họa cho cấu trúc so sánh được học trong tiếng Anh trung học sơ sở

1.3. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần câu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ (Noun) hoặc cụm danh từ (Noun phrase) đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính qua các đại từ quan hệ (Who, Whom, Which, Whose, That) hoặc các trạng từ quan hệ (When, Where, Why).

Ví dụ: 

The girl who sat next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ví dụ: 

The girl sitting next to you yesterday is my neighbor. (Cô gái ngồi cạnh cậu hôm qua là hàng xóm của tôi.)

Mệnh đề quan hệ gồm 2 loại chính bao gồm:

  • Mệnh đề quan hệ xác định
  • Mệnh đề quan hệ không xác định

1.4. Câu hỏi đuôi

Câu hỏi là dạng câu hỏi Yes/No thường nằm ở cuối câu nhằm mục đích xác nhận lại thông tin.

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh chi tiết:

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Công thức

Thì Hiện tại Đơn

Động từ Tobe

S + is/are/am + tính từ/(cụm) danh từ/…., isn’t/aren’t + S?

S + is/are/am + not + tính từ/(cụm) danh từ/…., is/are + S?

Động từ thường

S + V(s,es) + O, don’t/doesn’t + S?

S + do/does + not + V + O, do/does + S?

Thì Quá khứ Đơn

Động từ Tobe

S + was/were + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + wasn’t/weren’t + S?

S + was/were + not + tính từ/(cụm) danh từ/…, S + was/were + S?

Động từ thường

S + V(ed) + O, didn’t + S?

S + didn’t + V + O, did + S?

Thì Tương lai Đơn

S + will + V + O, won’t + S?

S + won’t + V + O, will + S?

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/has + V-pII + O, haven’t/hasn’t + S?

S + have/has + not + V-pII + O, have/has + S?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + have/has + been + V-ing + O, haven’t/hasn’t + S?

S + have/has + not + been + V-ing + O, have/has + S?

Thì quá khứ hoàn thành

S + had + V-pII + O, hadn’t + S?

S + hadn’t + V-pII + O, had + S?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had + been + V-ing + O, hadn’t + S?

S + hadn’t + been + V-ing + O, had + S?

Thì tương lai hoàn thành

S + will + have + V-pII + O, won’t + S?

S + won’t + have + V-pII, will + S?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

S + will + have + been + V-ing + O, won’t + S?

S + won’t + have + been + V-ing + O, will + S?

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)

S + modal verb + V + O, modal verb + not + S?

S + modal verb + not + V + O, modal verb + S?

1.5. Câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng Anh diễn đạt giả thuyết 1 sự việc nào đó có thể xảy ra nếu điều kiện nói đến cũng xảy ra. Câu điều kiện với if được dùng phổ biến nhất. Trong câu điều kiện cần có hai mệnh đề: mệnh đề điều kiện chứa if và mệnh đề kết quả. Công thức như sau: 

Câu điều kiện loại

Ý nghĩa

Công thức

Loại 0

Nói đến những sự thật hiển nhiên

If + S+ V, S + V

Loại 1

Sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại và kết quả của nó ở tương lai

If + S + V, S + will + V

Loại 2

Nói đến các sự việc và kết quả không có thật trong hiện tại

If + S + V-ed, S + would + V

Loại 3

Nói đến các sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả giả định của nó

If + S + had + P2, S + would + have + P2

1.6. Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Câu trực tiếp là câu dùng để nhắc lại chính xác từng từ của người nói. Còn câu gián tiếp được dùng để diễn đạt lại ý của người nói mà không cần phải chính xác từng câu, chữ. Thông thường, để tường thuật một câu, ta cần phải lùi thì, thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu. Công thức chuyển đổi như sau: 

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn (V-s/-es/-ies)

Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/BQT)

Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing)

Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)

Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/(BQT)

Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

Thì hiện tại hoàn thành (have/has + P2)

Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been + V-ing)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing)

Thì quá khứ tiếp diễn (was/ were + V-ing)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V-ing)

Thì tương lai đơn (Will +V )

Would + V

Thì tương lai gần (am/is/are + going to + V)

S + was/were + going to +V

1.7. Mệnh Đề Trạng Ngữ: Enough và Too

  • Với cấu trúc too … to: Cấu trúc này thường đi với tính từ, có nghĩa là quá … đến nỗi không thể

Cấu trúc: S + to be (am/is/are/was/were) + too + adj + (for somebody) + to V

Ví dụ:

My Mom was too tired to cook dinner for us. (Mẹ tôi mệt tới nỗi không thể nấu cơm tối cho chúng tôi)

  • Với cấu trúc enough có thể đi với tính từ, trạng từ lẫn danh từ, tuỳ vào từ loại mà vị trí của enough sẽ khác nhau

Với danh từ: S + V(s/es/ies/ed/d/BQT) + enough + N(danh từ) + (for +O) + to V

Với tính từ: S + tobe (am/is/are/was/were) (+not) + adj + enough + (for + O) + to V

Với động từ thường: S + V(ed/d/s/es/ies/BQT) + adv + enough + (for +O) + to V

Phủ định của động từ thường: S + don’t/doesn’t/didn’t + V + adv + enough + (for +O) + to V

“Enough” đứng sau tính từ và trạng từ, sau “enough” là một động từ nguyên thể có “To”

“Enough” đứng trước danh từ.

1.8. Câu điều ước (Wish)

Cấu trúc wish là cấu trúc quan trong trong tiếng Anh trung học cơ sở. Đâu là cấu trúc dùng để  chỉ điều mong ước, ước muốn (giả thiết, giả định) không có thật.

Trường hợp 

Cấu trúc

Chức năng

Điều ước không có thật ở tương lai

  • S+ will + V -> S+ wish(es) + S + wouldn’t + V
  • S + won’t + V -> S + wish(es) + S + would + V

Mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn

Điều ước không có thật ở hiện tại

Tobe:

  • S + be(am/is/are) + n/a/o -> S + wish(es) + S + weren’t +n/a/o
  • S + be(am/is/are) + not + n/a/o -> S + wish(es) + S + were + n/a/o

To V (động từ thường)

  • S + V(s,es,ies) -> S + wish(es)+ S + didn’t +V
  • S + don’t/doesn’t + V -> S + wish(es) + S + V-ed/d  (bất quy tắc)

Thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại

Điều ước không có thật ở quá khứ

To be:

  • S+ was/were + not + n/a/o -> S + wish(es) + S + had been + n/a/o
  • S + was/were +n/a/o -> S + wish(es) + S + hadn’t been + n/a/o

To V (động từ thường):

  • S + V –ed/d (bất quy tắc) -> S + wish(es) + S + hadn’t +P2
  • S + didn’t + V -> S + wish(es) + S + had +P2

Ước một điều trái với những gì đã xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc trong quá khứ

1.9. Ngữ pháp Used to and be/ get used to Ving

  • Used to + V: đã từng làm gì đó

– Cách dùng: Dùng để diễn tả một thói quen hoặc một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Ví dụ:

My father used to smoke a packet a day but he stopped two years ago. (Bố tôi từng hút một bao thuốc mỗi ngày nhưng ông ấy đã dừng việc hút thuốc hai năm trước)

  • Be/ Get used to + Ving/ Noun: trở nên quen với

– Cách dùng: Dùng để diễn tả một việc đang dần trở thành thói quen ở hiện tại.

Ví dụ: 

I am used to living on my own. I have done it for quite a long time. (Tôi thường ở một mình. Tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá dài)

1.10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường được dùng nếu trong câu chỉ có một chủ ngữ

Cấu trúc: S + in order (not) to/ so as (not) to + V + …

Ví dụ:

I try to study hard to get a scholarship. = I try to study hard in order to get a scholarship.

= I try to study hard so as to get a scholarship (Tôi cố gắng học tập chăm chỉ để có được học bổng)

  • Mệnh đề chỉ mục đích được dùng nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau.

Cấu trúc: S1 + V1 + so that | in order that + S2 + will/would | can/could + V2 (V2 ko chia )

Ví dụ:

He gives me this address so that/ in order that I can visit him. (Ông ấy đưa tôi cái địa chỉ này để mà tôi có thể đến thăm ổng)

1.11. Cấu trúc với it’s time/ it’s high time

  • Cấu trúc It’s time, It’s high time (đã tới lúc) diễn tả khoảng thời gian mà một việc nên được làm ngay.

Với To V: It’s time/ It’s high time + (for O) + to V

Với Past simple: It’s time/ It’s high time + S + V-ed/d/BQT

Ví dụ:

It’s time (for you) to go to sleep. (Đã đến lúc đi ngủ rồi)

It’s high time (that) I had to improve my English. (Đã đến lúc tôi phải cải thiện môn tiếng Anh của mình)

  • Cấu trúc it’s high time/ It’s about time …có thể dùng để diễn tả ý phê phán hay phàn nàn.

Ví dụ:

It’s about time you worked harder. Look at your result, nothing’s good. (Đã tới lúc bạn phải làm việc chăm chỉ hơn rồi. Nhìn kết quả của bạn xem, chả có tí nào đạt hết)

2. Các phương pháp học tiếng Anh trung học cơ sở hiệu quả nhất

Lượng kiến thức tiếng Anh trong chương trình THCS được coi là tương đối rộng và phức tạp. Do đó, học sinh cấp 2 cần áp dụng các phương pháp học phù hợp để đạt được hiệu quả cao nhất. Để hiểu rõ hơn các phương pháp này, bạn có thể tham khảo bài viết Tiếng Anh cấp 2 với ba phương pháp học hiệu quả nhất nhằm thu được những gợi ý hữu ích.

2.1. Học tiếng Anh trung học cơ sở theo từng chủ đề

Đây là phương pháp học được chứng minh là hiệu quả nhất đối với chương trình tiếng Anh cấp 2. Phương pháp này có thể được chia ra làm 2 cách

  • Cách 1: Học theo chiều dọc: Tổng hợp kiến thức thành các chủ đề khác nhau, ví dụ như chủ đề “At School”, “Places”…
  • Cách 2: Học theo chiều ngang: Tổng hợp kiến thức theo chủ đề Từ vựng, ngữ âm và ngữ pháp.

2.2. Học tiếng Anh qua các kênh giải trí

Ngày nay, các con THCS ngày càng dễ dàng được tiếp cận với các hình thức giải trí mới, vì vậy các con có thể học tiếng Anh thụ động một cách dễ dàng hơn. Có rất nhiều nguồn học tiếng Anh online phù hợp cho học sinh cấp 2, ví dụ như:

  • Học tiếng Anh qua lời bài hát
  • Học tiếng Anh qua các bộ phim có phụ đề
  • Rèn luyện kĩ năng với các ứng dụng học tiếng Anh THCS
  • Các kênh Youtube học tiếng Anh
  • Cải thiện kỹ năng nghe với các kênh Podcast chuyên về tiếng Anh

2.3. Chú trọng vào các kỹ năng giao tiếp khi học tiếng Anh trung học cơ sở

Chương trình tiếng Anh trung học cơ sở tương đối nặng về mặt kiến thức, nhiều phụ huynh và cả học sinh thường có xu hướng chú trọng vào việc ôn tập lý thuyết và ngữ pháp thật tốt để đạt điểm cao trên trường học. Tuy nhiên một học sinh giỏi tiếng Anh là học sinh có khả năng giao tiếp tốt. Vì vậy việc phát triển khả năng giao tiếp (Nghe – Nói) là đặc biệt quan trọng. 

Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp các nội dung ngữ pháp quan trọng có thể bắt gặp trong chương trình tiếng Anh trung học cơ sở. Hy vọng với những kiến thức chủ chốt này cũng các gợi ý về phương pháp học tập được đưa ra, các đối tượng là học sinh cấp 2 có thể thu được các kết quả tích cực nhất trong quá trình ôn tập môn tiếng Anh trên trường học.

3. Bài tập ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở

Bài 1: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Present Simple or Present Continuous)

  1. Julie ____________ (read) in the garden.
  2. What ____________ (we  /  have) for dinner tonight?
  3. She ____________ (have) two daughters.
  4. I ____________ (stay) in Spain for two weeks this summer.
  5. He often ____________ (come) over for dinner.
  6. The class ____________ (begin) at nine every day.
  7. What ____________ (you  /  eat) at the moment?
  8. What ____________ (Susie  /  do) tomorrow?
  9. I ____________ (not  /  work) on Sundays.
  10. She ____________ (not  /  study) now, she ____________ (watch) TV.

Đáp án:

  1. Julie is reading in the garden.
  2. What are we having for dinner tonight?
  3. She has two daughters.
  4. I will stay in Spain for two weeks this summer.
  5. He often comes over for dinner.
  6. The class begins at nine every day.
  7. What are you eating at the moment?
  8. What is Susie doing tomorrow?
  9. I do not work on Sundays.
  10. She is not studying now; she is watching TV.

Bài 2: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Present Perfect or Present Perfect Continuous)

  1. She _____________ (write) her essay and ______________ (send) it to her professor.
  2. He _____________ (see) the film ‘The King’s Speech’ about six times.
  3. We _____________ (paint) our living room. I think it looks a lot better.
  4. She _____________ (take) French lessons lately.
  5. It _____________ (not  /  rain) for three hours! Only about one hour.
  6. Lucy _____________ (already  /  leave).
  7. How many times _____________ (you  /  visit) Scotland?
  8. I _____________ (call) John for hours and hours and he hasn’t answered. I’m really angry with him!
  9. I _____________ (be) in London for three years.
  10. We _____________ (know) James for ages.

Đáp án:

  1. She has written her essay and has sent it to her professor.
  2. He has seen the film ‘The King’s Speech’ about six times.
  3. We have painted our living room. I think it looks a lot better.
  4. She has been taking French lessons lately.
  5. It has not rained for three hours! Only about one hour.
  6. Lucy has already left.
  7. How many times have you visited Scotland?
  8. I have been calling John for hours, and he hasn’t answered. I’m really angry with him!
  9. I have been in London for three years.
  10. We have known James for ages.

Bài 3: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Past Simple or Past Continuous)

  1. He _____________ (sleep) when the doorbell _____________ (ring).
  2. We _____________ (eat) dinner at 8pm last night (we started eating at 7:30).
  3. Yesterday I _____________ (go) to the post office.
  4. We _____________ (watch) TV when we _____________ (hear) a loud noise.
  5. Julie _____________ (be) in the garden when Laurence __________ (arrive).
  6. What _____________ (you  /  do) at 3pm yesterday?
  7. Last year I _____________ (visit) Paris and Rome.
  8. They __________ (have) dinner when the police _________ (come) to the door.
  9. He _________ (work) in the garden when he _________ (find) the money.
  10. Laura _____________ (study) at 11pm last night.

Đáp án:

  1. He was sleeping when the doorbell rang.
  2. We ate dinner at 8 pm last night (we started eating at 7:30).
  3. Yesterday I went to the post office.
  4. We were watching TV when we heard a loud noise.
  5. Julie was in the garden when Laurence arrived.
  6. What were you doing at 3 pm yesterday?
  7. Last year I visited Paris and Rome.
  8. They were having dinner when the police came to the door.
  9. He was working in the garden when he found the money.
  10. Laura was studying at 11 pm last night.

Bài 4: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Past Perfect or Past Perfect Continuous)

  1. I _____________ (wait) for hours, so I was really glad when the bus finally _____________ (arrive).
  2. Why __________ (be) the baby’s face so dirty? He_________ (eat) chocolate.
  3. I _____________ (see) John yesterday, but he __________ (run) so he was too tired to chat.
  4. It _____________ (rain) and the pavement _____________ (be) covered with puddles.
  5. When I _____________ (arrive), it was clear that she _____________ (work). There were papers all over the floor and books everywhere.
  6. They _____________ (study) all day so, when we _____________ (meet), they were exhausted.
  7. The boss _____________ (talk) to clients on Skype for hours, so she _____________ (want) a break.
  8. I _____________ (drink) coffee all morning. By lunchtime, I _____________ (feel) really strange.
  9. Lucy _____________ (hope) for a new car, so she was delighted when she _____________ (get) one.
  10. I _____________ (dream) about a holiday in Greece! I couldn’t believe it when my husband _____________ (book) one as a surprise!

Đáp án:

  1. I had been waiting for hours, so I was really glad when the bus finally arrived.
  2. Why is the baby’s face so dirty? He has been eating chocolate.
  3. I saw John yesterday, but he had been running so he was too tired to chat.
  4. It was raining, and the pavement was covered with puddles.
  5. When I arrived, it was clear that she had been working. There were papers all over the floor and books everywhere.
  6. They had been studying all day, so when we met, they were exhausted.
  7. The boss had been talking to clients on Skype for hours, so she wanted a break.
  8. I had been drinking coffee all morning. By lunchtime, I was feeling really strange.
  9. Lucy had been hoping for a new car, so she was delighted when she got one.
  10. I had been dreaming about a holiday in Greece! I couldn’t believe it when my husband booked one as a surprise!

Bài 5: Choose the correct option (Future Simple or Near Future)

  1. A: Did you buy bread?
    B: Oh, no! I forgot to buy it. I will go back / am going to go back to buy some.
  2. A: Why have you put on your coat?
    B: I will take / am going to take the dog out.
  3. If I meet him, I will tell / am going to tell him the good news.
  4. The phone is ringing. I will answer / am going to answer it.
  5. I’ve bought a new book. Tonight I will stay / am going to stay at home and start reading it.
  6. What will happen / is going to happen to her children if she doesn’t find a job?
  7. I am not free tomorrow. I will see / am going to see the doctor?
  8. I am so tired. I need some rest. I think I will take / am going to take a week off.
  9. A: Coffee or tea?
    B: I will have / am going to have coffee, please.
  10. A: Where are you going?
    B: I will go to do / am going to do some shopping.

Đáp án: 

  1. B: Oh, no! I forgot to buy it. I will go back to buy some.
  2. B: I will take the dog out.
  3. If I meet him, I will tell him the good news.
  4. The phone is ringing. I am going to answer it.
  5. I’ve bought a new book. Tonight I am going to stay at home and start reading it.
  6. What is going to happen to her children if she doesn’t find a job?
  7. I am not free tomorrow. I am going to see the doctor.
  8. I am so tired. I need some rest. I think I will take a week off.
  9. B: I will have coffee, please.
  10. B: I am going to do some shopping.

Bài 6: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Future Simple or Future Continuous)

  1. I ______ (stay) here until he answers me.
  2. She ______ ______ (not/come) until you are ready.
  3. Miss Helen ______ (help) you as soon as she finishes that letter tomorrow.
  4. When you go into the office, Mr. John ______ (sit) at the front desk.
  5. Our English teacher ______ (explain) that lesson to us tomorrow.
  6. We ______ (wait) for you when you get back tomorrow.
  7. What ______ you ______ (do) at 7 p.m. next Sunday?
  8. When I see Mr. Pike tomorrow, I ______ (remind) him of that.
  9.  I’ll have a holiday next week. I ______ (not/ get up) at 6 o’clock as usual.
  10. Your suitcase is so big. I ______ (take) it for you.

Đáp án:

  1. I will stay here until he answers me.
  2. She will not come until you are ready.
  3. Miss Helen will help you as soon as she finishes that letter tomorrow.
  4. When you go into the office, Mr. John will be sitting at the front desk.
  5. Our English teacher will explain that lesson to us tomorrow.
  6. We will be waiting for you when you get back tomorrow.
  7. What will you be doing at 7 p.m. next Sunday?
  8. When I see Mr. Pike tomorrow, I will remind him of that.
  9. I’ll have a holiday next week. I will not get up at 6 o’clock as usual.
  10. Your suitcase is so big. I will take it for you.

Bài 7: Fill in the blanks with the correct form of the verbs (Future Perfect or Future Perfect Continuous)

  1. By 2018, we (live) ______  in Madrid for 20 years.
  2. He (write) ______ a book by the end of the year.
  3. (finish, you) ______ ______ ______  this novel by next week?
  4. He (read) ______ this book for 15 days by the end of this week.
  5. They (be) ______  married for 40 years by the end of this month.
  6. (be, she) ______ ______ ______ pregnant for three months this week?
  7. By July the fifth, they (study) ______ English for 3 years.
  8. The sun (not / rise) ______  by 4 o’clock.
  9. They (wait) ______  for the president for 5 hours.
  10. By 9 o’clock, we (finish) ______  our homework.

Đáp án

  1. By 2018, we had lived in Madrid for 20 years.
  2. He will have written a book by the end of the year.
  3. Will you have finished this novel by next week?
  4. He will have read this book for 15 days by the end of this week.
  5. They will have been married for 40 years by the end of this month.
  6. Will she have been pregnant for three months this week?
  7. By July the fifth, they will have studied English for 3 years.
  8. The sun will not have risen by 4 o’clock.
  9. They will have been waiting for the president for 5 hours.
  10. By 9 o’clock, we will have finished our homework.

Trên đây là tổng hợp 10+ chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng kèm bài tập dành cho các con ôn tập trước kỳ thi. Chúc ba mẹ và con sẽ học tập hiệu quả!

Có thể bạn quan tâm

[Ebook + Audio] Top 10 truyện tiếng Anh cho trẻ em từ 3-6 tuổi học vựng hiệu quả 

[Ebook + Audio] Top 10 truyện tiếng Anh cho trẻ em từ 3-6 tuổi học vựng hiệu quả 

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Ba mẹ đồng hành – Con tự tin giỏi tiếng Anh

Ba mẹ đồng hành – Con tự tin giỏi tiếng Anh

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Mẹ đồng hành, Con vững bước – Ưu đãi 30% TẤT CẢ Khóa học Tiếng Anh trẻ em

Mẹ đồng hành, Con vững bước – Ưu đãi 30% TẤT CẢ Khóa học Tiếng Anh trẻ em

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
[A-Z] 6 kỹ năng và phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho trẻ em

[A-Z] 6 kỹ năng và phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho trẻ em

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Tổng hợp 10 Bài đọc tiếng Anh cho trẻ em đơn giản dễ học nhất

Tổng hợp 10 Bài đọc tiếng Anh cho trẻ em đơn giản dễ học nhất

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Bật mí 7 cách dạy tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em hiệu quả

Bật mí 7 cách dạy tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em hiệu quả

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
30+ Trích Dẫn, Câu Nói Hay Về Trẻ Em Bằng Tiếng Anh

30+ Trích Dẫn, Câu Nói Hay Về Trẻ Em Bằng Tiếng Anh

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
[Update] 200+ từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề cơ bản nhất

[Update] 200+ từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề cơ bản nhất

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Chia sẻ 5 kinh nghiệm chọn trung tâm tiếng Anh cho trẻ em 2024

Chia sẻ 5 kinh nghiệm chọn trung tâm tiếng Anh cho trẻ em 2024

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
[Review] 5 giáo trình tiếng Anh trẻ em Oxford Phonic World

[Review] 5 giáo trình tiếng Anh trẻ em Oxford Phonic World

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Chứng chỉ dạy tiếng Anh cho trẻ em là gì? Các loại chứng chỉ

Chứng chỉ dạy tiếng Anh cho trẻ em là gì? Các loại chứng chỉ

Nội dung chính1. Các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trung học cơ sở quan trọng1.1. Câu bị động (Passive Voice)1.2. Câu so sánh (Comparison)So sánh bằng So sánh hơn So...

Đọc tiếp
Về đầu trang

Đăng ký nhận tư vấn