Tất tật ngữ pháp trọng tâm tiếng Anh lớp 5 chương trình mới
Trong chương trình học tiếng Anh lớp 5, ngữ pháp là một trong những phần kiến thức quan trọng mà các bé cần nắm chắc trong quá trình học. Cùng Pasal Junior tóm tắt tất tật ngữ pháp trọng tâm tiếng Anh lớp 5 theo chương trình mới để ba mẹ có thể cùng con ôn tập và tiến bộ mỗi ngày nhé .
1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Trong tiếng Anh lớp 5, 4 thì cơ bản mà các bé cần nắm vững. Đó là: Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì quá khứ đơn và Thì tương lai đơn. Cụ thể định nghĩa, cách dùng và cách nhận biết sẽ được nêu chi tiết dưới đây
1.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple Tense
Thì hiện tại đơn được sử dụng ở phần lớn các nội dung học và luyện tập trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5. Do đó, ba mẹ cần đặc biệt quan tâm và chú trọng phần kiến thức này.
Cách dùng thì hiện tại đơn
- Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý;
- Diễn tả 1 thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại;
- Diễn tả 1 lịch trình, chương trình, 1 thời gian biểu.
Công thức thì hiện tại đơn lớp 5
Quy tắc thêm -s/-es cho động từ thường:
- Nếu động từ kết thúc bằng đuôi -ss, -sh, -ch, -x, -o thì thêm -es (Ví dụ: Miss – misses, teach – teaches, wash – washes,…);
- Nếu động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là 1 phụ âm thì ta bỏ -y, thêm -ies (Ví dụ: Lady – ladies, study – studies,…);
- Các động từ không nằm trong hai nhóm trên thì thêm -s (Ví dụ: Want – wants, keep – keeps, play – plays,…);
- Một số động từ bất quy tắc khác cần ghi nhớ khi chia động từ như: Go – goes, do – does, have – has,…
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các tính từ, trạng từ, hoặc các cụm từ miêu tả tần suất hoặc lịch trình như: always, usually, often, sometimes, rarely, never, every day/week/month/year, on Mondays/Tuesdays.
1.2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Tense
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói;
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra;
- Diễn tả một sự vật hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là các kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Công thức thì hiện tại tiếp dễ cho bé lớp 5
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết: Now, at the moment, at present, right now, look, listen…
1.3. Thì quá khứ đơn – Past Simple Tense
Cách dùng thì quá khứ đơn:
- Diễn tả sự việc hoặc sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ;
- Diễn tả hành động đã diễn ra nhiều lần, lặp đi lặp lại trong quá khứ;
- Diễn tả một sự kiện lịch sử hoặc kể chuyện.
Công thức thì quá khứ đơn:
Quy tắc thêm -d/-ed cho động từ thường:
- Động từ có quy tắc: Thêm -ed. Ví dụ: Work – worked, want – wanted, call – called…
- Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d. Ví dụ: Smile – smiled…
- Động từ kết thúc bằng -y, nếu trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm -ied. Nếu trước -y là nguyên âm: Chỉ thêm -ed. Ví dụ: Study – studied, enjoy – enjoyed…
- Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm: Nhân đôi âm cuối và thêm -ed. Tuy nhiên, nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm -ed, không nhân đôi phụ âm cuối. Ví dụ: Stop – stopped, stay – stayed…
- Động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. Ví dụ: Transfer – transferred…
- Động từ có 2 âm tiết, tận cùng 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu: Không nhân đôi phụ âm. Ví dụ: Enter – entered…
- Động từ thuộc bảng bất quy tắc: Chuyển sang V2 của chúng trong bảng. Ví dụ: Read – read, write – wrote, draw – drew, sing – sang…
1.4. Thì tương lai đơn – Future Simple Tense
Cách dùng:
- Diễn tả một quyết định về tương lai xảy ra ngay trong lúc nói;
- Diễn tả một dự đoán không có bằng chứng;
- Diễn tả một lời đề nghị, yêu cầu, lời mời.
2. Phân biệt các loại từ cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 có 4 nhóm từ loại mà các bé cần nắm chắc đó là: Động từ, Danh từ, Tính từ và các đại từ nhân xưng. Cụ thể như sau:
2.1. Động từ
Động từ trong tiếng Anh là những chỉ hoạt động. Ví dụ: chạy, nhảy, ăn (run, jump, eat)…là những động từ. Động từ trong tiếng Anh là Verb được viết tắt là V. Trong đó, có 3 nhóm động từ cần lưu tâm như bảng sau:
Động từ thường | Động từ to be | Động từ khiếm khuyết |
Ví dụ:
Ví dụ:
Vị trí: Động từ đứng sau chủ ngữ | Động từ to be ở thì hiện tại là:
Ví dụ:
Động từ to be ở thì quá khứ là:
Ví dụ:
| Can: Có thể Cách sử dụng: Can – dùng để nói về khả năng làm gì đó S + can + V (nguyên thể) Ví dụ:
|
2.2. Danh từ
Có 2 loại danh từ trong tiếng Anh là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được
- Danh từ đếm được (Countable Noun): Là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, chúng ta có thể đếm được chúng và sử dụng số đếm trước đó. Ví dụ như 3 con mèo (three cats), 2 quyển sách (two books)…
- Danh từ đếm được gồm 2 loại chính là danh từ số ít và danh từ số nhiều. Danh từ số nhiều được chuyển từ số ít bằng cách thêm đuôi “s” hoặc “es” vào cuối danh từ, trừ một số trường hợp bất quy tắc.
- Một số chú ý:
- Danh từ kết thúc đuôi “s”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta thêm “es”. Ví dụ: one glass thành five glasses.
- Danh từ kết thúc bằng “y”, khi chuyển sang số nhiều chúng ta chuyển “y” thành “I” sau đó thêm đuôi “es”. Ví dụ: one family thành three families.
- Danh từ có tận cùng là “f”, “fe”, “ff” ta bỏ từ đó đi rồi thêm “ves” để chuyển thành số nhiều. Ví dụ: A knife chuyển thành knives.
Danh từ không đếm được
- Danh từ không đếm được (Uncountable Noun): Đây là những danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà ta không thể sử dụng chúng với số đếm. Ví dụ như lời khuyên (advice), tiền (money)…
- Danh từ không đếm được chia thành các nhóm chính, bao gồm:
- Các danh từ chỉ đồ ăn: Ví dụ như gạo (rice), nước (water)…
- Các danh từ chỉ môn học, lĩnh vực: Music (âm nhạc), Mathematics (Toán)…
- Khái niệm trừu tượng: Thông tin (information), sự giúp đỡ (help), niềm vui (fun)…
- Các danh từ chỉ hoạt động tự nhiên: Gió (wind), ánh sáng (light), sấm (thunder)…
2.3. Tính từ
Tính từ trong tiếng Anh là những từ để mô tả sự vật, sự việc. Tính từ thường đứng trước danh từ và đứng sau động từ to be. (Ví dụ: xinh, đẹp, cao, gầy, hài hước – pretty/tall/thin/funny…là những tính từ)
Ví dụ câu có tính từ mô tả
- She is beautiful.
- There are many blue windows.
- My hair is black.
- He is friendly and smart.
Trong ngữ pháp tiếng Anh, tính từ được chia thành 10 loại theo 2 cách, chi tiết được liệt kê trong bảng dưới đây:
Phân loại theo chức năng | Định nghĩa | Ví dụ |
Tính từ miêu tả | Mô tả tính chất của sự vật, hiện tượng và đặc điểm con người. | small, yellow, round, plastic |
Tính từ sở hữu | Mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. | my, your, his, her, our, their |
Tính từ định lượng | Dùng để chỉ số lượng của một đối tượng nào đó, trả lời cho câu hỏi “how much/how many”. | a, an, many, a lot,… |
Tính từ chỉ thị | Xác định danh từ, đại từ đang được nói đến. | this, that, these, those |
Tính từ nghi vấn | Thường sử dụng trong câu hỏi để đề cập tới người hoặc sự vật nào đó. | who, what, which, where |
Tính từ phân phối | Dùng để chỉ thành phần cụ thể trong 1 nhóm đối tượng. | every, any, each, either, neither. |
Mạo từ | Dùng để xác định danh từ đang được nói tới. | a, an, the |
Phân loại theo cách lập | ||
Tính từ đơn | Là tính từ được tạo nên bởi 1 từ vựng. | good, bad, beautiful |
Tính từ ghép | Được cấu tạo bởi 2 hay nhiều tính từ kết nối bằng dấu “-”. | dark-brown, all-star |
Tính từ phát sinh | Được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, tính từ, … có sẵn. | unhappy, indescribable |
2.4. Đại từ nhân xưng – Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Đại từ nhân xưng (còn được gọi là đại từ chỉ ngôi hay đại từ xưng hô): Từ đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật, vật, sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó, tránh lặp lại từ không cần thiết. Chúng thường được dùng làm chủ ngữ trong câu, sau động từ to be hoặc các phó từ so sánh (than, as, that…), được chia thành 3 ngôi, số ít/ số nhiều và theo giống.
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết về đại từ nhân xưng:
3. Cách sử dụng giới từ
Các giới từ on, in, at đều dùng để chỉ thời gian và nơi chốn và thường khá khó để phân biệt được cách dùng của 3 giới từ này. Sau đây là hướng dẫn cách dùng giúp bé sử dụng trong việc luyện nói và luyện viết tiếng Anh chính xác:
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
on | Chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt của một cái gì đó. Chỉ các địa điểm cụ thể như địa chỉ đường, phố, hay trên các phương tiện giao thông,… Chỉ thời gian mang tính cụ thể hơn như các thứ trong tuần, ngày trong tháng và các ngày lễ có chứa từ “day”. | Giới từ “on” chỉ địa điểm: On Hai Ba Trung street, On a bus, On this desk… Giới từ “on” chỉ thời gian: On Sunday, On Christmas day… |
in | Giới từ “in” thường được dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó. Chỉ 1 khoảng thời gian chung chung như thiên niên kỷ, thập kỷ,… | In a bottle, In a small box, In the sea… In winter/In 2020/In August… |
at | Giới từ “at” được sử dụng để chỉ các địa điểm thời gian, địa điểm một cách chính xác và cụ thể nhất. | Giới từ “at” chỉ địa điểm: At 60 Hai Ba Trung, At school, At home… Giới từ “at” chỉ thời gian: At 3.30 p.m, At present, At this time, At the moment… |
4. Các mẫu câu thường gặp trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Dựa theo chương trình tiếng Anh lớp 5, mẫu câu được chia theo các chủ đề tương ứng với từng unit. Tuy nhiên chúng ta có thể nhóm lại thành các chủ đề chính sau:
- Chủ đề sinh hoạt/ thói quen hàng ngày
Câu hỏi: What do/does + S + do in the morning/afternoon/evening?
Trả lời: S + always/ sometimes/ usually/ often… + V(s,es)…
- Hỏi tần suất thời gian làm một việc
Câu hỏi: How often do/does + S + V …?
Trả lời: S + always/ sometimes/ usually/ often + V(s,es)…
(hoặc S + V(s,es) + everyday/ once a week/ twice a week / once a month/ twice a month)
- Chủ đề môn học, trường học
Câu hỏi: What is your favorite subject?
Trả lời:
- S + to like/love/enjoy studying + môn học
- S + favourite subject is + môn học
- S + tobe interested in/keen on/fond of + môn học
- S + have a passion for + môn học
- S + tobe good/excellent at + môn học
- S + tobe not good at + môn học
- S + tobe bad/terrible at + môn học
- Chủ đề nghề nghiệp
Câu hỏi:
- What do you do ?
- What does your father/ mother do, what is your favorite job ?
- Which job do you want to do in the future?
- What is your favorite major?
Trả lời: My job, father’s job/ mother’s job is + tên nghề nghiệp.
- Chủ đề địa điểm, nơi chốn
Câu hỏi: Where + is/are + S + from? Where do/does + S + live?
Trả lời: S + Is/are/am + from + tên địa điểm. S + live(s) + in…, It + is + on…
Tham khảo thêm: Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
Lời kết
Trên đây là toàn bộ tóm tắt ngữ pháp trọng tâm tiếng Anh dành cho các bé lớp 5 mà Pasal Junior đã chọn lọc và tổng hợp. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho ba mẹ trong quá trình cùng bé ôn luyện và học tập tại nhà!
Có thể bạn quan tâm
[Ebook + Audio] Top 10 truyện tiếng Anh cho trẻ em từ 3-6 tuổi học vựng hiệu quả
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Ba mẹ đồng hành – Con tự tin giỏi tiếng Anh
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Mẹ đồng hành, Con vững bước – Ưu đãi 30% TẤT CẢ Khóa học Tiếng Anh trẻ em
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
[A-Z] 6 kỹ năng và phương pháp học tiếng Anh hiệu quả cho trẻ em
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Tổng hợp 10 Bài đọc tiếng Anh cho trẻ em đơn giản dễ học nhất
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Bật mí 7 cách dạy tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em hiệu quả
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
30+ Trích Dẫn, Câu Nói Hay Về Trẻ Em Bằng Tiếng Anh
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
[Update] 200+ từ vựng tiếng Anh trẻ em theo chủ đề cơ bản nhất
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Chia sẻ 5 kinh nghiệm chọn trung tâm tiếng Anh cho trẻ em 2024
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
[Review] 5 giáo trình tiếng Anh trẻ em Oxford Phonic World
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...
Chứng chỉ dạy tiếng Anh cho trẻ em là gì? Các loại chứng chỉ
Nội dung chính1. Các thì ngữ pháp tiếng Anh lớp 51.1. Thì hiện tại đơn – Present Simple TenseCách dùng thì hiện tại đơnCông thức thì hiện tại đơn...